Du học Hàn Quốc ngày càng được nhiều sinh viên và phụ huynh quan tâm. Nền giáo dục bậc cao của Hàn Quốc ngày nay đã sánh ngang với các nước phát triển trên thế giới, đây cũng là lý do du học Hàn Quốc được yêu thích đến vậy. Thậm chí, trên nhiều bản xếp hạng uy tín, vị thứ của Hàn Quốc còn vượt cả các quốc gia châu Âu, Mỹ, hay Nhật Bản trên nhiền lĩnh vực.

Vị trí địa lý
Hàn Quốc là một đất nước xinh đẹp nằm ở phía Nam bán đảo Triều Tiên, một bán đảo trải dài 1.100km từ Bắc đến Nam, ở phần Đông Bắc của lục địa châu Á, nơi hải phận của bán đảo tiếp giáp với phần cực tây của Thái Bình Dương. Phía Bắc bán đảo giáp với Trung Quốc và Nga, phía Đông là biển Đông, xa hơn về phía Đông là Nhật Bản. Địa hình được phân hóa thành hai vùng rõ rệt: vùng rừng núi chiếm khoảng 70% diện tích nằm ở phía Đông, vùng đồng bằng duyên hải ở phía Tây và Nam. Bãi bồi ven biển Saemangeum là bãi nổi ven biển lớn thứ hai trên thế giới. Hàn Quốc cũng nổi tiếng với những dòng sông, những ngọn núi kì vĩ và khu rừng thơ mộng được so sánh với bức thảm thêu đẹp đẽ. 

VNPC Giới thiệu về đát nước Hàn Quốc

Với tổng diện tích khoảng 99.678 km2, Hàn Quốc là đất nước có diện tích đứng thứ 108 trên thế giới. Thành phố lớn nhất của Hàn Quốc là Seoul, cũng là thủ đô của nước này với dân số chính thức khoảng trên 10 triệu người nằm ở phía Tây Bắc, các thành phố lớn khác như Incheon ở phía Tây Seoul, Daejeon ở miền Trung, Kwangju ở phía Tây Nam, Daegu và Busan ở phía Đông Nam. 

Khí hậu
Khí hậu Hàn Quốc khá ôn hòa và có 4 mùa rõ rệt. Những cơn mưa nặng hạt tập trung vào một quãng thời gian ngắn ngủi trong mùa hè.Mùa mưa được gọi là Jangma. Mùa xuân và mùa thu khá ngắn. Đầu mùa xuân bán đảo thường có cát bụi vàng gió cuốn về từ các sa mạc phía bắc trung quốc

Mùa thu là mùa mà người dân Hàn Quốc yêu thích nhất. Với không khí khô lạnh và bầu trời trong xanh như pha lê, phong cảnh khắp đất nước khi trời vào thu đều đẹp đẽ, mùa thu cũng là mùa gặt hái và đồng thời là mùa của các lễ hội dân gian bắt nguồn từ những phong tục thời xưa.

Mùa đông lạnh, khô và tuyết rơi nhiều nhất là miền núi. Vào tháng 4 thời tiết êm dịu, núi và những cánh đồng rực rỡ sắc màu hoa dại. Đây cũng là mùa gieo hạt cho vụ lúa hàng năm.

Nói chung khí hậu cũng khác nhau tại các vùng trong cả nước. Nhiệt độ trung bình khoảng 6- 16*C. Tháng 8 là tháng nóng nhất trong năm với nhiệt độ từ 19- 270c. Tháng giêng là tháng lạnh nhất trong năm.

Kinh tế
Hàn Quốc có một nền kinh tế thị trường trong đó nhà nước đóng vai trò quan trọng. Với sự phát triển vượt bậc, từ một trong những nước nghèo nhất thế giới ngày nay tổng sản phẩm quốc nội của Hàn Quốc xếp thứ 10 trên thế giới ước tỉnh khoảng 1.097 tỷ USD năm 2005 và là nền kinh tế lớn thứ ba ở Châu Á. Người ta thường nhắc đến sự phát triển thần kỳ về kinh tế của Hàn Quốc như là “Huyền thoại sông Hàn” và cho đến nay, huyền thoại này vẫn tiếp tục là một nước phát triển có sự tăng trưởng kinh tế nhanh nhất, với tốc độ tăng trưởng GDP bình quân là 5% mỗi năm. Từ những năm 1970 nhiều công ty lớn của Hàn Quốc bắt đầu tạo chỗ đứng trên thị trường thế giới.

Trong số đó có thể kể tới Samsung, Hyundai hay GM Daewoo. Ở Hàn Quốc, Samsung cũng rất năng động trong các lĩnh vực bảo hiểm, chế tạo máy, thương nghiệp và bất động sản. Trong cuộc khủng hoảng kinh tế – tài chính châu Á nhiều chi nhánh của các tập đoàn này ở nước ngoài đã bị đóng cửa. Một ví dụ điển hình là Daewoo đã phải bán bộ phận sản xuất xe hơi cho tập đoàn General Motors của Mỹ.

Cũng giống như các quốc gia phát triển khác, ngành dịch vụ phát triển rất nhanh tại Hàn Quốc, chiếm khoảng 70% GDP. Cùng với sự phát triển về kinh tế, đời sống của nhân dân được nâng cao, rất nhanh trở nên ngang bằng thậm chí cao hơn các quốc gia phát triển khác ở Châu Âu và Bắc Mỹ. 

Giao thông
Tại Hàn Quốc, hệ thống giao thông công cộng rất phát triển với xe buýt, tàu điện ngầm, taxi, xe lửa, tàu thuyển tạo điều kiện hết sức thuận lợi để du chuyển giữa các địa điểm khác nhau. Xe buýt nội thành là một trong những phương pháp rẻ nhất của giao thông vận tải tại Hàn Quốc. Bạn có thể dùng để di chuyển giữa các thành phố và các khu vực ngoại ô. Bạn có thể mua vé cho xe buýt tại các nhà cung cấp gần điểm dừng xe buýt, sử dụng thẻ giao thông vận tải hoặc trả tiền trực tiếp bằng tiền mặt.

Không giống như xe buýt thông thường, xe buýt Express đường dài đi trên đường cao tốc với tốc độ cao, mỗi thành phố sẽ có một Express Bus Terminal. Ngoài ra, hệ thống tàu điện ngầm cũng rất phát triển tại Hàn Quốc, họat đồng từ 5:30 giờ sáng đến nửa đêm. Bạn có thể mua vé tại cửa sổ bằng cách nói với nhân viên bán hàng đích của bạn, hoặc sử dụng thẻ giao thông vận tải. 

Hệ thồng giáo dục Hàn Quốc:

Hàn Quốc Là nền kinh tế phát triển lớn thứ 3 tại Châu Á, Hàn Quốc rất tập trung đầu tư và giáo dục với chất lượng chương trình giảng dạy cũng như đội ngũ giáo viên, môi trường học tập tiên tiến, hiện đại. Dựa trên nền tảng giáo dục của Mỹ, hệ thống giáo dục Hàn Quốc được đánh giá cao không chỉ tại các nước Châu Á mà còn trên toàn thế giới, khiến Hàn Quốc trở thành một điểm du học hấp dẫn đối với các du học sinh quốc tế. 

Hệ Thống Giáo Dục Hàn Quốc

Nhìn chung, hệ thống giáo dục của Hàn Quốc theo hệ thống 6-3-3-4, tức là học sinh học cấp một là 6 năm; học sinh học cấp hai là 3 năm, học sinh học cấp ba là 3 năm và học đại học là 4 năm.

  • Tiểu học: (6 năm bắt buộc)
  • PTCS: (3 năm, bắt đầu từ 13 tuổi)
  • PTTH: (3 năm, bắt đầu từ 16 tuổi)
  • Cao đẳng (2 năm) hoặc Đại học  (4 năm)
  • Đào tạo sau Đại Học

Hàn Quốc là một trong những điểm đến du học được rất nhiều các bạn trẻ quốc tế tìm đến với chất lượng giáo dục hàng đầu châu Á và chi phí hợp lý. Đi du học Hàn Quốc hết bao nhiêu tiền phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể với từng học sinh khác nhau. Tổng chi phí du học Hàn Quốc có thể chênh lệch nhau từ 5 – 30 triệu trong từng trường hợp. Vậy chi phí du học Hàn Quốc là bao nhiêu và bạn phải chuẩn bị kế hoạch tài chính như thế nào? Cùng TRAENCO tìm hiểu thông tin chi tiết qua bài viết sau đây bạn nhé!

1. Tổng quan chi phí du học Hàn Quốc

Chi phí  du học Hàn Quốc là một trong những yếu tố quan trọng tác động đến quyết định đi du học hay không. Đối với những gia đình khá giả thì thường sẽ du học Mỹ, Úc hay châu Âu. Tuy nhiên chi phí du học tại các nước này thực sự rất cao, rơi vào khoảng 25,000 – 40,000$/năm. Chính vì vậy, giấc mơ du học trở nên khá xa vời đối với hầu hết sinh viên Việt Nam.

Tuy nhiên, Hàn Quốc là 1 quốc gia châu Á khá gần gũi với Việt Nam, tuy có mức sống cao và phát triển nhưng chi phí du học ở đây lại tương đối phù hợp với phần lớn người dân Việt.

Các khoản chi phí du học Hàn Quốc thường được chia ra theo giai đoạn như sau:

Chi phí trong thời gian ở Việt Nam bao gồm: Chi phí học tiếng Hàn, Chi phí thủ tục hồ sơ du học Hàn Quốc.

Chi phí trong thời gian sang Hàn Quốc bao gồm: Chi phí học phí tại Hàn, Chi phí ăn ở sinh hoạt tại Hàn Quốc.

2. Chi phí du học Hàn Quốc tốn bao nhiêu tiền?

Chi phí trước khi đi du học Hàn Quốc

Tiền học tiếng Hàn tại Việt Nam

Khi đăng ký đi du học Hàn Quốc, nếu bạn chưa biết tiếng Hàn thì phải học một khóa học tiếng. Mỗi khóa học khoảng 3 tháng và số tiền học phí cho khóa học này khoảng 4.000.000 – 5.000.000 VNĐ. Ngoài ra, bạn sẽ phải mất thêm tiền ăn ở và sinh hoạt phí.

Tóm lại: Khoản tiền học tiếng Hàn tại Việt Nam + tiền sinh hoạt phí, tiền ăn, ở trong thời gian 3 tháng khoảng 10 triệu – 13 triệu VNĐ(1).

Các khoản chi phí để làm hồ sơ du học Hàn Quốc

Chi phí làm hồ sơ giấy tờ: Bước tiếp theo, để bạn có thể đến gần hơn với xứ sở kim chi trong chuyến du học Hàn Quốc của mình chính là: Làm hồ sơ, giấy tờ. Khoản chi phí để làm các loại giấy tờ đó khoảng 500 USD tức là khoảng 11.000.000 VNĐ (2).

Chi phí chứng minh tài chính: Theo quy định của Luật pháp Hàn Quốc: Tất cả các du học sinh quốc tế muốn đi du học Hàn Quốc sẽ phải yêu cầu có sổ tiết kiệm từ 5000 USD – 10.000 USD (3) và gửi tại ngân hàng trước thời điểm phỏng vấn Visa tối thiểu là 06 tháng.

Chi phí làm visa và tiền vé máy bay: Sau khi hoàn thành các loại hồ sơ, giấy tờ. Bạn tiếp tục gửi hồ sơ lên Đại sứ quán, để xin cấp visa du học Hàn Quốc và mua vé máy bay. Khoản tiền này có thể nói là khoản tiền cuối cùng được bạn du học sinh phải chi trả tại Việt Nam trước khi sang Hàn Quốc. Tùy thuộc vào thời điểm đặt vé mà số tiền dao động từ 300 USD – 500 USD tức khoảng 6.500.000 VNĐ đến 11.000.000 VNĐ (4).

du học hàn quốc cần bao nhiêu tiền

Chi phí du học Hàn Quốc sau khi qua học

Học phí học tiếng Hàn tại Hàn Quốc: Khi sang Hàn Quốc, bạn chưa thể tham gia vào lớp chuyên ngành ngay. Mà bạn phải học lớp tiếng Hàn, khoảng 1 năm dành cho sinh viên Quốc tế.. Khoản tiền học tiếng Hàn 1 năm khoảng từ 3000 USD – 5000 USD/năm  tức là khoảng 66.000.000 VNĐ đến 115.000.000 VNĐ/năm (5).

Sau khi trải qua lớp học tiếng Hàn 1 năm xong, thì bạn phải thi tuyển và vào học chuyên ngành tại một trường đại học ở Hàn Quốc. Tiền học phí thì tùy thuộc vào trường thi tuyển, bạn chọn:

  • Trường đại học công lập ở Hàn Quốc: Dao động từ 2500 USD – 4000 USD/năm tức là khoảng 55.000.000 VNĐ đến 90.000.000 VNĐ/năm (6).
  • Trường dân lập: Dao động từ 3500 USD – 7000 USD/năm tức là khoảng 80.000.000 đến 155.000.000 VNĐ/năm (7).

Nếu bạn không học chương trình tiếng Hàn bạn có thể học bằng tiếng Anh lúc này sẽ bao gồm học phí học tiếng Anh cộng với học phí khóa chính. Với những bạn có khả năng tiếng tốt thì không cần phải học tiếng sẽ tiết kiệm được 1 khoản chi phi phí.

Các khoản chi phí sinh hoạt khác tại Hàn Quốc

Tiền nhà ở tại Hàn Quốc: Ngoài những khoản tiền về học phí ra, bạn sẽ phải mất thêm những khoản tiền khác như: Tiền ăn, tiền ở, tiền đi lại, tiền sinh hoạt,…

  • Nếu như bạn ở KTX thì số tiền phải đóng khoảng 500 – 700 USD/6 tháng tức là khoảng 11.000.000 – 15.5000.000 VNĐ/6 tháng (8).
  • Nếu như bạn thuê bên ngoài sẽ mất khoảng 200 USD – 400 USD/1 tháng tức là khoảng 4.400.000 VNĐ đến 8.800.000 VNĐ/1 tháng (9).

Tiền ăn trong quá trình học tập tại Hàn Quốc: Nếu như bạn không nấu ăn, mà đi ăn tại nhà ăn sinh viên ở trường, thì bạn sẽ mất khoảng 2.5 USD – 3 USD/ 1 bữa. Tức là khoảng 180 USD – 270 USD/ tháng có nghĩa là 4.000.000 VNĐ đến 6.000.000 VNĐ/ tháng (10). Đương nhiên là nếu như bạn ăn ở ngoài giá sẽ cao hơn nhà ăn sinh viên và nếu bạn muốn rẻ hơn thì tự nấu ăn là lựa chọn tốt nhất: Vừa rẻ vừa an toàn.

Tiền đi lại và các chi phí sinh hoạt khác: Ngoài các khoản tiền cụ thể như học phí ,ăn ở. Thì các bạn du học sinh sẽ phải mất thêm những khoản tiền sinh hoạt khác như: Đi lại, điện thoại, bảo hiểm y tế. Số tiền đó dao động từ 50 USD đến 100 USD tức là khoảng 1.100.000 VNĐ đến 2.200.000 VNĐ/ tháng (11).

Với kết quả trên ta có thể thấy rằng: Số tiền sinh hoạt phí một tháng (chưa bao gồm tiền học phí) tại Hàn Quốc của 1 bạn du học sinh vào khoảng 500 USD/ tháng (tức hơn 11.000.000 VNĐ). Với số tiền này, thì rõ ràng không phải là quá nhiều. Số tiền này rẻ hơn rất nhiều so với số tiền mà bạn phải chi trả cho những chi phí sinh hoạt tại Nhật Bản hay Singapore.

Bảng kê chi tiết các khoản tiền phí du học ở Hàn Quốc dưới đây

Các chi phí du học khác nhau tùy vào từng loại trường, ngành học. Nhìn chung, chênh lệch không đáng kể so với chi phí cơ bản trong bảng bên dưới.

Chi phí du học Hàn Quốc tự túc 2021 mới nhất

Trên đây là toàn bộ các khoản tiền mà các bạn sẽ mất, từ khi tham gia đăng ký đi du học, tới khi đã nhập học tại Hàn và tất cả các khoản chi phí sinh hoạt tại Hàn Quốc.

Tổng chi phí đi du học Hàn Quốc hết bao nhiêu tiền?

Các bạn hãy lấy khoản tiền từ khoản (1) + (2) + (3) … + (10) thì bạn sẽ biết được Tổng chi phí du học Hàn Quốc hết bao nhiêu tiền?

Tổng tiền bạn cần chuyển bị để đóng học phí khoảng 6 – 12 tháng + tiền ký túc 6 tháng + tiền làm hồ sơ ở VN+ tiền phí dịch vụ cho cty làm hồ sơ ở VN + khoản tiền ăn + sinh hoạt 2 tháng đầu ở Hàn = 180.000.000 VND tới 220.000.000 VND (Đây là tổng hết tất cả các khoản tiền, không có phát sinh thêm khoản tiền nào khác).

Ngay sau quyết định lớn sẽ du học Hàn Quốc, bạn cần nhanh chóng chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và xin visa để được nhập cảnh – sinh sống và học tập tại Hàn Quốc. Tùy vào việc lựa chọn học tập của học sinh, sinh viên muốn đi chương trình tiếng, chương trình cử nhân hay chương trình thạc sỹ mà thời hạn lưu trú thể hiện trên visa khác nhau. Để tìm hiểu thêm thông tin về các loại visa, giấy tờ cần thiết khi xin visa du học Hàn Quốc mời bạn theo dõi bài viết dưới đây.

1. Cập nhật về cấp visa nhập cảnh nhiều lần:
Bộ Tư Pháp và Cục Quản lý xuất nhập cảnh Hàn Quốc đưa ra quy định mới theo đó từ ngày 01/03/2017 tất cả những người đã từng nhập cảnh theo diện miễn thị thực vào Hàn Quốc như trước đây bao gồm những người có hình thức nhập cảnh trên 10 lần hoặc 04 lần liên tiếp trong vòng 02 năm gần nhất trở lại đây sẽ không được áp dụng hình thức miễn thị thực nhập cảnh vào Hàn Quốc. Do vậy, mọi đối tượng nêu trên bắt buộc cần phải xin cấp thị thực trước khi nhập cảnh vào Hàn Quốc. Quy định này áp dụng bắt đầu kể từ ngày 01/03/2017.

Lưu ý: Tùy theo mục đích nhập cảnh, các đương đơn sẽ chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của Đại sứ quán và Đại sứ quán sẽ xem xét cấp thị thực nhập cảnh nhiều lần cho các đối tượng đủ điều kiện được đề cập ở trên.

2. Các loại hồ sơ xin visa du học ở Hàn Quốc:
Ngoài các giấy tờ được phân loại theo từng chương trình du học như bên dưới, giấy tờ chung dành cho visa du học bao gồm:

– Đơn xin visa bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, hộ chiếu (còn hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
– 01 ảnh hồ sơ chụp trên nền trắng, kích thước 3,5cm x 4,5 cm và được chụp trong vòng 03 tháng gần nhất.
– Bản gốc giấy nhập học.
– Bản sao giấy đăng ký kinh doanh của trường sắp theo học ở Hàn Quốc.
– Bản sao chứng minh thư nhân dân (mang theo bản gốc).
– Phiếu kết quả xét nghiệm bệnh lao phổi.
– Mẫu đăng ký thông tin của người xin cấp visa du học.

Visa du học bậc Thạc sĩ và Tiến sĩ:
Các loại giấy tờ chung:

– Giấy chứng nhận học lực cao nhất (bản gốc và bản dịch công chứng).
– Giấy chứng minh tài chính (xem chi tiết ở mục 2).

Visa du học bậc nghiên cứu:
Yêu cầu: tốt thiệp thạc sĩ.

Các loại giấy tờ chung.

– Giấy chứng nhận học lực cao nhất (bản gốc và bản dịch công chứng).
– Giấy chứng minh tài chính (xem chi tiết ở mục 2).
– Giấy chứng nhận nghiên cứu (ví dụ: Giấy xác nhận nghiên cứu sinh người nước ngoài).

Visa du học theo chương trình trao đổi
Các loại giấy tờ chung:

– Bản sao biên bản hợp tác trao đổi sinh viên giữa 2 trường.

– Quyết định của trường đại học ở Việt Nam cử đi du học (bản gốc tiếng Việt và bản dịch Anh/Hàn có công chứng).

– Thẻ sinh viên photo 02 mặt hoặc giấy xác nhận là sinh viên của trường cử đi du học có đóng dấu (bản gốc và bản dịch Anh/Hàn có công chứng).

– Bảng điểm các kỳ đã học của trường đại học đang theo học ở Việt Nam (bản gốc và bản dịch Anh/Hàn có công chứng).

– Giấy chứng minh tài chính (xem chi tiết ở mục 2).

Visa du học cao đẳng hoặc đại học
Các loại giấy tờ chung:

– Bằng tốt nghiệp và học bạ (bản gốc và bản dịch Anh/Hàn có công chứng).
– Bằng tốt nghiệp và bảng điểm (nếu đã tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ).
– Kế hoạch học tập, Bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
– Sơ yếu lý lịch (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng).
– Giấy chứng minh tài chính (xem chi tiết ở mục 2).

Visa du học tiếng
Các loại giấy tờ chung:

– Giấy kế hoạch học tập do trường theo học ở Hàn Quốc gửi về (bao gồm thời khoá biểu và thông tin về giảng viên…)
– Bằng tốt nghiệp và học bạ (bản gốc và bản dịch Anh/Hàn có công chứng).
– Bằng tốt nghiệp và bảng điểm (nếu đã tốt nghiệp đại học hoặc thạc sĩ).
– Kế hoạch học tập, Bản tự giới thiệu bản thân (học sinh tự viết bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn)
– Sơ yếu lý lịch (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng).
– Giấy chứng minh tài chính (xem chi tiết ở mục 2).

3. Hồ sơ chứng minh tài chính xin visa du học Hàn Quốc
Tiêu chuẩn xét số dư tài khoản

– Visa du học đại học, cao đẳng, thạc sĩ, tiến sĩ (D-2): Gửi 20.000USD vào ngân hàng tối thiểu 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Visa du học theo chương trình trao đổi của 2 trường ĐH Việt Nam – Hàn Quốc (D-2): Gửi 9.000USD vào ngân hàng tối thiểu 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Visa du học tiếng (D-4): Gửi 9.000USD vào ngân hàng tối thiểu 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Lưu ý: Không chấp nhận sổ tiết kiệm chuyển quyền/chuyển nhượng hoặc sổ tiết kiệm của các Qũy tín dụng. Về bảo lãnh tài chính (Chỉ nhận bảo lãnh từ bố mẹ đẻ):

– Các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình như: sổ hộ khẩu, giấy khai sinh… (bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Giấy tờ chứng minh tài chính của bố mẹ như: chứng minh nghề nghiệp, xác nhận khả năng thu nhập hàng tháng… (bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Cảm kết bảo lãnh tài chính cho con đi học của bố mẹ có chứng thực của địa phương về chữ ký (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Bản gốc và bản photo sổ tài khoản và bản gốc bằng tiếng Anh giấy xác nhận số dư tiền gửi do ngân hàng cấp gần nhất đến ngày nộp hồ sơ (chỉ thu bản xác nhận số dư tiền gửi được cấp trong vòng 10 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ).

Các trường hợp bố mẹ đẻ đã mất hoặc đều ở Hàn Quốc:

– Anh/chị ruột hoặc anh rể/chị dâu (có quốc tịch Hàn Quốc) bảo lãnh tài chính.

– Các giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình ở Hàn Quốc và Việt Nam, như: sổ hộ khẩu, giấy khai sinh.. (bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Các giấy tờ chứng minh tài chính của người bảo lãnh (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công
chứng).

– Cam kết bảo lãnh tài chính có chứng thực của địa phương về chữ ký (bản gốc và bản dịch tiếng Anh có công chứng).

– Bản gốc và bản photo sổ tài khoản và bản gốc bằng tiếng Anh giấy xác nhận số dư tiền gửi do ngân hàng cấp gần nhất đến ngày nộp hồ sơ (chỉ thu bản xác nhận số dư tiền gửi được cấp trong vòng 10 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ).

Trường hợp người Hàn Quốc bảo lãnh tham khảo hướng dẫn bằng tiếng Hàn.
* Giáo sư Hàn Quốc của khoa học sinh sẽ nhập học bảo lãnh:

– Bản gốc cảm kết bảo lãnh tài chính cho học sinh (nêu rõ số tiền học bổng, số kỳ được cho học bổng và đóng dấu cá nhân của giáo sư).

– Bản gốc giấy chứng nhận mẫu dấu cá nhân của giáo sư.

– Bản gốc giấy chứng nhận nghề nghiệp của giáo sư do trường cấp.

– Bản gốc giấy chứng minh tài chính của giáo sư (ví dụ: giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng, giấy xác nhận phí nghiên cứu của giáo sư sẽ nhận…).

Trường hợp học sinh được học bổng:

– Trường hợp được học bổng dưới 100%: Giấy chứng nhận học bổng (bản gốc) và giấy tờ chứng minh tài chính bình thường như học sinh đi du học tự túc.

– Trường hợp được học bổng toàn phần (100%): Giấy chứng nhận học bổng (bản gốc).

Áp dụng kết quả đánh giá các trường đại học:

– Những học sinh xin nhập học vào các trường đại học ở Hàn Quốc được miễn giảm hồ sơ cần chuẩn bị nộp hồ sơ như sau :

– Hộ chiếu, đơn xin visa, giấy nhập học (bản gốc), bản sao đăng ký thành lập của trường đại học ở Hàn Quốc, phiếu kết quả xét nghiệm lao phổi, bản sao chứng minh nhân dân.

– Những người xin nhập học vào trường đại học ở Hàn Quốc được miễn giảm hồ sơ có thể nộp hồ sơ xin visa tại Lãnh Sự quán Hàn Quốc ở Việt Nam, hoặc xin mã số cấp visa tại Phòng Quản lí Xuất nhập cảnh Hàn Quốc.

Thời gian kiểm tra hồ sơ xin visa du học là 28 ngày. Tuy nhiên, trường hợp cần xét duyệt thêm  thì thời gian xem xét hồ sơ sẽ kéo dài hơn nên cần lưu ý để nộp hồ sơ đúng thời điểm để kịp nhập học.

CHƯA CÓ THÔNG TIN

CHƯA CÓ THÔNG TIN

TIN TỨC DU HỌC HÀN QUỐC

Xem thêm